
Nước uống là chất dinh dưỡng cơ bản. Độ tinh khiết của nước là phải tuyệt đối và điều này chỉ có thể được đảm bảo với những phân tích đo lường phù hợp. Bằng cách theo dõi các bước liên quan trong việc thanh lọc nước thô, hiệu quả xử lý của nhà máy có thể được tăng thêm một cách tổng thể.
Xử lý nước phụ thuộc vào nguồn nước thô
Nước thô được lấy từ:
- Nước giếng (giếng gần với nguồn nước mặt và giếng khoan)
- Nước mặt từ sông, hồ, đập chứa nước
- Nước suối
Để biến nước thô thành nước ăn uống, sinh hoạt, nước phải đi qua nhiều giai đoạn thanh lọc khác nhau tùy thuộc vào nguồn xuất phát. Ví dụ nước uống được lấy từ nước mặt thường hay chứa thành phần hợp chất của sắt và mangan. Nếu các hợp chất này vược ngưỡng giới hạn được thiết kế thì chúng phải được lọc bỏ.
Các thông số sau cũng đóng vai trò thiết yếu:
- pH
- độ đục
- độ cứng
- nồng độ vi sinh vật
- độ dẫn điện
- nitrat
- chất hữu cơ hòa tan
Nếu giá trị của các thông số này không khớp các giá trị giới hạn được quy định, các chất phải được cho vào hoặc cần phải loại bỏ đi, đó có thể bao gồm các quá trình xử lý hóa lý hay sinh học. Phân tích trong phòng thí nghiệm phù hợp sẽ chỉ thị cho biết một quá trình xử lý nào đó có đang hoạt động tốt hay không.
Phân tích trực tiếp trên hệ thống có thể giúp tiết kiệm tiền bạc
Đảm bảo chất lượng dựa trên các phân tích tại phòng thí nghiệm là yêu cầu pháp lý và do đó là thiết yếu trong lĩnh vực sản xuất nước ăn uống. Tuy nhiên, phân tích tự động trên hệ thống cũng vô cùng quan trọng và có thể giúp tiết kiệm chi phí cho quá trình xử lý nước. Trên tất cả đó là các công ty đều hiểu rằng, các bước phản ứng riêng rẽ có thể định lượng hóa chất chính xác hơn. Ví dụ như tách sắt hoặc mangan ra khỏi nước thô, những chất này bị oxy hóa trong bể bùn hoạt tính. Các nhà máy có thể đo và điều chỉnh lượng oxy cần thiết với mức chuẩn xác cao hơn để tiết kiệm được chi phí năng lượng vận hành
Không quan tâm đến nơi bắt nguồn, nước uống phải được xử lý và kiểm nghiệm để đảm bảo an toàn cho sức khỏe cộng đồng. Có rất nhiều quá trình diễn ra trước khi nước uống đến với người sử dụng và kiểm tra trên toàn bộ các quá trình đó, từ nguồn nước thô đến hệ thống phân phối, sẽ giúp nâng cao hiệu suất xử lý, cắt giảm chi phí và sản xuất được nước an toàn cho cộng đồng sử dụng.
Quan trắc nước nguồn
Nước đầu vào/tiền xử lý
Lắng tách/Lọc
Khử trùng
Nước đã xử lý
Quan trắc mạng lưới phân phối

Tìm hiểu về khử trùng nước
Các bài viết ứng dụng sau đây được biên soạn vởi các chuyên gia trong lĩnh vực nước của Hach để giúp cho khách hàng chọn lựa phương pháp phân tích tốt nhất và theo dõi quá trình khử trùng nước trong hệ thống của họ. Các bài viết ứng dụng bắt đầu bằng những hiểu biết cơ bản và clo hóa, sự tạo thành cloramin để khử trùng và kiểm soát sản phẩm phụ diệt khuẩn, cuối cùng là các công nghệ thay thế.
Ứng dụng clo trong xử lý nước uống
Bàn luận một số ứng dụng phổ biến của clo và các điểm quan trắc trong xử lý nước uống thường được chọn để kiểm tra tại chỗ hoặc thẩm định thiết bị đo lượng trực tuyến
Hóa học về clo
Giải thích sự khác nhau giữa clo tự do và clo tổng cũng như mối quan hệ của chúng với pH
Clo tự do và clo tổng số
Định nghĩa clo tự do và clo tổng với giải thích sự khác biệt giữa chúng trong sử dụng
Giới thiệu về sự cloramin hóa
Định nghĩa các cloramin, làm thế nào tạo ra chúng và các phương pháp thử nghiệm để xác định
Tối ưu quá trình hình thành monocloramin
Các bước trong đường cong clo hóa, điểm tới hạn. Hiểu rõ về lý thuyết sẽ giúp bạn sử dụng kết quả thí nghiệm để tối ưu quá trình xử lý.
Xử lý các tình huống đặc biệt khi tạo cloramin
Đưa ra các tình huống đặc biệt thường hay xuất hiện khi sử dụng cloramin làm chất khử trùng và các phương pháp kiểm nghiệm đề xuất để giúp kiểm soát các tình huống này
Đo đạc clo tự do trong sự hiện diện của mangan và các cloramin
Giới thiệu loại thuốc thử FreeChlor F độc quyền của Hach và thảo luận phương pháp này lợi ích như thế nào với các nhà máy để tối ưu và kiểm soát quá trình khử khuẩn.
Xác định tốc độ châm ammonia cho quá trình cloramin hóa
Làm thế nào xác định được tốc độ LAS dựa trên tốc độ châm clo và đo đạc mức ammonia trong nước
Các phương pháp UV dùng cho kiểm soát DBP và khử trùng bằng tia UV
Thảo luật về sự khác nhau giữa phương pháp tia cực tím truyền qua UV/254 (UVT), được sử dụng chủ yếu trong liểm soát khử trùng bằng tia UV và phương pháp độ hấp thụ tia cực tím UV/254 (A254), là công cụ hiệu quả trong kiểm soát sản phẩm phụ diệt khuẩn.
Với hơn 60 năm kinh nghiệm trong ứng dụng và danh mục sản phẩm phục vụ cho phân tích khử trùng rộng rãi nhất-kể cả các máy phân tích clo không sử dụng thuốc thử-Hach có kinh nghiệm để giúp bạn kiểm soát quá trình khử trùng cho hệ thống xử lý nước
Khử trùng được sử dụng trong nhiều ứng dụng; giữ cho nước ăn uống an toàn không có vi khuẩn độc hại tồn tại, giảm thiểu mức độ các vi khuẩn có trong nước thải sau khi xử lý và hạn chế sự phát triển của sinh vật trong hệ thống làm mát là một số trường hợp ứng dụng phổ biến. Hach có đầy đủ các dòng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong phòng thí nghiệm hay phân tích liên tục trên hệ thống để đảm bảo quá trình khử trùng nằm trong tầm kiểm soát của bạn.
Các thông số, thiết bị phân tích ứng dụng để kiểm soát trong các quá trình liên quan đến khử trùng nước:
Kiểm soát quá trình cloramin hóa và nitrat hóa
Cloramin là chất diệt khuẩn được yêu thích sử dụng đứng thứ hai sau clo trong nhiều nhà máy xử lý nước do thời gian tồn dư lâu trong nước và ít có nguy cơ tạo sản phẩm phụ diệt khuẩn. Monochloramine được sinh ra từ phản ứng của ammonia với clo trong nước. Việc đo đạc rất quan trọng để giảm thiểu rủi ro gây ra các hiện tượng nitrat hóa
Quan trắc clo để kiểm soát sự diệt khuẩn cơ bản bằng clo
Đo lường các mức clo trên hệ thống hoặc tại một điểm mẫu là rất quan trọng để kiểm soát quá trình theo sự ổn định của clo. Các thông số phân tích gồm clo tự do và clo tổng số
Thông số/phương pháp để hiểu rõ quá trình khử trùng của hệ thống tốt hơn
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình khử trùng. Nắm rõ các yếu tổ gây ảnh hưởng này sẽ giúp người vận hành điều khiển hệ thống xử lý chặt chẽ, hiệu quả. Các thông số cần kiểm soát gồm nhu cầu clo, chất gây nhiễu-clo tự do, pH, sắt và mangan
Các thí nghiệm để kiểm soát việc châm hóa chất
Theo dõi nồng độ của các hóa chất được châm vào bể phản ứng là một phần quan trọng không kém. Các thông số gồm ammonia lỏng và hypochlorite.
Thông số/phương pháp để hiểu rõ về sản phẩm phụ diệt khuẩn
Một thách thức cho hệ thống xử lý nước ăn uống là làm thế nào kiểm soát được sản phẩm phụ diệt khuẩn. Các thông số hỗ trợ cho việc kiểm soát là TOC, UV254, THMs và độ kiềm.